vat li 10 bai 31
Giải bài 11.6 trang 30 SBT Vật lí 11. Có N_1 bóng đèn cùng loại 3V-3W và N_2 nguồn điện có cùng suất điện động E=4V và điện trở trong r_0=1 Omega
Chuyển động tròn. Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều trang 120, 121, 122 Vật Lí 10 Kết nối tri thức. Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn. Chứng minh rằng một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.
Đề bài. Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U 1 = 4,5V. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là I = 0,5A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V (hình H7.2).
Bài 32.8 trang 90 SBT Vật lý 11 . Giải bài 32.8 trang 90 SBT Vật lý 11. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. a) Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: Bài 2: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong Vật lí học. Bài 3: Giới thiệu các ứng dụng của Vật lí trong một số ngành nghề. Bài 4: Xác định phương hướng.
Site De Rencontre 100 Gratuit Jecontacte Com. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 10 Bài 31 C1. trang 160 sgk Vật Lý 10 - Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 1' bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p1, V1 và p', V2. - Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1' sang trạng thái 2 bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p', T1 và p2, T2. Trả lời + Trạng thái 1 sang trạng thái 1’ là quá trình đẳng nhiệt vì nhiệt độ T1 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ = p’.V2 I. + Trạng thái 1’ sang trạng thái 2 là quá trình đẳng tích vì thể tích V2 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ II + Từ I suy ra thế vào II, ta được Hay . Đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 31 Bài 1 trang 165 SGK Vật Lý 10 Khí lí tưởng là gì? Lời giải Khí lí tưởng là chất khí mà các phân tử khí được coi là các chất điểm và các phân tử chỉ tương tác nhau khi va chạm. Bài 2 trang 165 SGK Vật Lý 10 Lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Lời giải Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Để lập phương trình này, ta xét một lượng khí từ trạng thái 1 p1, V1, T1 sang trạng thái 2 p2, V2, T2 qua trạng thái trung gian 1' p', V2, T1 bằng các đẳng quá trình đã học trong các bài trước. + Trạng thái 1 sang trạng thái 1’ là quá trình đẳng nhiệt vì nhiệt độ T1 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ = p’.V2 I. + Trạng thái 1’ sang trạng thái 2 là quá trình đẳng tích vì thể tích V2 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ II + Từ I suy ra thế vào II, ta được Hay . Đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Bài 3 trang 165 SGK Vật Lý 10 Viết hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí. Lời giải Hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí Bài 4 trang 165 SGK Vật Lý 10 Hãy ghép các quá trình ghi bên trái với các phương trình tương ứng ghi bên phải. Lời giải Chú ý Công thức d áp dụng cho quá trình biến đổi bất kì trạng thái chất khí lý tưởng nhưng điều kiện là khối lượng chất khí không đổi trong suốt quá trình xảy ra biến đổi trạng thái. Bài 5 trang 166 SGK Vật Lý 10 Trong hệ tọa độ V, T, đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp? A. Đường thẳng song song với trục hoành B. Đường thẳng song song với trục tung C. Đường hypebol D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. Lời giải Chọn D. Bài 6 trang 166 SGK Vật Lý 10 Mối liên hệ giữa áp suất thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. Lời giải Chon B. Vì khi nung nóng mà bình không đậy kín, một lượng khí sẽ thoát ra ngoài, phương trình trạng thái sẽ không được nghiệm đúng. Bài 7 trang 166 SGK Vật Lý 10 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27o C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C Lời giải Trạng thái 1 P1 = 750 mmHg T1 = 27 + 273 = 300 K V1 = 40 cm3 Trạng thái 2 Po = 760 mmHg To = 0 + 273 = 273 K Vo = ? Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng Bài 8 trang 166 SGK Vật Lý 10 Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C là 1,29 kg/m3. - Trạng thái 1 chuẩn Po = 760 mmHg To = 0 + 273 = 273 K Vo = ? - Trạng thái 2 ở đỉnh núi P = 760 – 314 mmHg T = 275 K V = ? Lời giải Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất không khí giảm → Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng p1 = 760 – 314 = 446 mmHg Khối lượng riêng của không khí Áp dụng phương trình trạng thái ta được Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách giáo khoa Vật Lí Bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31 Phương trình trạng thái khí lí tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31 Phương trình trạng thái khí lí tưởngÔN TẬP BÀI CŨ1. Hoàn thành phát biểu sau • Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất với nhiệt độ tuyệt đối. Tỉ lệ thuận2. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt? 1 1 • A. p ~ B. V ~ C. pV ~ D. p 2 V 2= pV 1 1 V p ➔ c3. Gọi tên các đẳng quá trình được biểu diễn trong các giản đồ sau p p p p V T T V O O O O a b c d a và b Quá trình đẳng nhiệt. c và d Quá trình đẳng HỎI ???BÀI 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNGBÀI 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG Khí thựcClickvà khí to líaddtưởng Title Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng III2. Quá trình đẳngClickáp to add Title Độ không tuyệtClickđối to add Khí thựcClickvà khíto addlí tưởng Title Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử Khí thực là chất khí được coi là các chất tồn tại trong thực tế điểm và chỉ tương tác oxi,nitơ, cacbonic khi va chạm Tuân theo đúng các định luật Bôi- Tuân theo gần đúng các định luật trên. lơ-Ma-ri-ốt và Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở trạng thái 1 có p = 3 atm 1 p’1= ? atm p2= ? atm Đẳng nhiệt V1= 20 l V’1= 30 l Đẳng tích V2= 30 l 0 T1= 273 K T’1= 273 K T2= 273 C p’1= 2 atm p2= 4 atm V’1= 30 l V2= 30 l T’1= 273 K T2= 546 Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng Từ 3 trạng thái biến đổi của khối khí ở 2 quá trình trên, nhận xét nào sau đây là đúng? p V p V p V p V pV A. 1 2 = 2 1 B. 1 1 = 2 2 C. = Hằng số D. B và C đúng. T1 T2 T1 T2 Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng Một lượng khí lí tưởng ban đầu ở trạng thái 1 có p’ = ? atm p = ? atm p1= 3 atm 1 2 V’ = 30 l V = 30 l V1= 20 l Đẳng nhiệt 1 Đẳng tích 2 0 T1= 273 K T’1= 273 K T2= 273 C p’1= 2 atm p2= 4 atm V’1= 30 l V2= 30 l T’1= 273 K T2= 546 Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng Từ 3 trạng thái biến đổi của khối khí ở 2 quá trình trên, nhận xét nào sau đây là đúng? A. p 1 V 2 p 2 V 1 B. p V p V C. pV Hằng số D. B và C đúng. = 1 1 = 2 2 = T1 T2 T1 T2 T Kiểm tra kết quả ta có . . 1 1 = 2 2 = = 1 2 273 546 ➔ Đáp án Phương trình Clicktrạng tothái addcủa Titlekhí lí tưởng Qua ví dụ trên ta rút ra được phương trình . . . . 1 1 = 2 2 = 3 3 = ⋯ ↔ = hằng số 1 2 3 Phương trình trên được gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rônIII2. Quá trình đẳngClickáp to add Title 1. Quá trình đẳng áp Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối p V p V Từ phương trình 1 1 = 2 2 T1 T2 VV V Nếu p1 = p2 Thì 12 = = const * TTT12 Vậy Trong quá trình đẳng áp của lượng khí không đổi, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. * Được gọi là định luật Gay Luy-xácIII2. Quá trình đẳngClickáp to add Title 3. Đường đẳng áp Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi p suất không đổi gọi là đường đẳng p Nếu p càng lớn đường V p1 đẳng áp nằm càng p1 không thể. * Ken-vin đưa ra, nhiệt giai bắt đầu từ 0 K gọi là độ không tuyệt đối. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kenvin luôn dương và có độ chia bằng với độ chia trong nhiệt giai Celsius. * 0 K = -273,150C ≈ 2730C ➔ T K = t 0C + 273CỦNG CỐ KIẾN THỨC p1V1 p2V2 m không đổi = T1 T2 V1 =V2 T1 =T2 p1 =p2 V1 V2 p1V1 = p2V2 = T1 T2BÀI TẬP VÍ DỤCâu 1 Hệ thức không phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng là pV pV = const A. = Hằng số B. T T p1 V 1 p 2 V 2 pT C. = DD. = Hằng số TT12 VCâu 2 Đồ thị bên diễn tả p Pa A. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá 2 trình đẳng tích. B. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng nhiệt và quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích. 1 3 C. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích và quá O trình 2-3 là quá trính đẳng nhiệt. V D. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá trình đẳng 3 Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 105 Pa. Tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39oC. Trạng thái 1 Trạng thái 2 3 3 V1 = 100 cm V2 = 20 cm 5 p1 = 10 Pa p2= ? o o t1 = 27 C T1 = 27 + 273 t2 = 39 C T2 = 39 + 273 = 300 K = 312 K Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng p .V p .V pVT 105 . 1 1 = 2 2 1 1 2 p2 = = T1 T2 VT21 = 5, Pa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 10 - Bài học 31 Phương trình trạng thái khí lí tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Vật lí 10 - Bài học 31 Phương trình trạng thái khí lí tưởngKiểm tra bài cũ CâuCâu 12 PhátPhát biểubiểu nộinội dungdung vàvà biểubiểu thứcthức địnhđịnh luậtluật BôiSac– –lơ Malơ? –Giảiri –thíchôt? Giảicácthíchđại lượngcác đạicólượngtrong biểucó trongthức. biểu thức. TrongTrong quáquátrìnhtrìnhđẳngđẳngnhiệttíchcủacủamộtmộtlượnglượngkhíkhínhấtnhấtđịnhđịnh, áp, ápsuấtsuấttỉ lệtỉnghichlệ thuậnvới vớithể tíchnhiệt. độ tuyệt đối. 1 BiểuBiểu thứcthức ~~ ⇒⇒ == 표푛푠푡 표푛푠푡 trongtrongđóđó p plà làápápsuấtsuất V Tlà làthểnhiệttíchđộ 1NhúngLàmquảthếbóngnàobànđể quảbẹpbóngvàobànnướcphồngnóng, quả bóng phồnglại nhưlênbannhư đầucũbóng. không bị thủng/rách? 1 2 p ,V ,T p1 ,V1 ,T1 2 2 2 Các thông số trạng thái 1 có mối liên hệ gì với các Áp suất, thể thông số trạng thái 2? tích, nhiệt độ của quả bóng bị thay đổi 2BÀI 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG I Khí thực và khí lí tưởng II Phương trình trạng thái của khí lí tưởng III Quá trình đẳng áp IV “Độ không tuyệt đối” 3I. Khí thực và khí lí tưởng Khí lí tưởng Khí thực - Khí lí tưởng là chất khí - Khí thực là chất khí tồn Phân tử được coi là chất PhântrongtửđókhôngcácKhíphânđượcthựctửcoilàđượclà Thếtại trongnàothựclà tế như điểm chấtcoiđiểmlà chất điểm và chỉ khíoxilí, nitotưởng, cacbonic? , gì? tương tác khi va chạm. Chỉ tương tác với nhau khi Tương tác với nhau khi va va chạm chạm và cả khi không va chạm Lực liên kết giữa các phân Lực liên kết giữa các phân tử có thể bỏ qua tử không thể bỏ qua Tuân theo đúng các định Tuân theo gần đúng các luật về chất khí định luật về chất khí 4II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng 1 2 p1 ,V1 ,T1 p2 ,V2 ,T2 Quá trình Quá trình đẳng nhiệt đẳng tích ′ ′ 1 1 = 2 1 1’ = 2 ⟹ ′ = 2 1 2 - Tìm mối liên hệ giữa các thông số này và vẽ 1 đồ 2 thị biểu 2diễn quá trình biến đổi đó? p’ ,V1 ,T1 - Từ các mối quan hệ trên rút ra một biểu thức trong đó không có các thông số trạng thái của trạng thái 1’? 2 1 1 1 2 2 Thế 2 vào 1 ta được 1 1 = 2 ⇒ = 2 1 2 5II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Cla – pê – rôn 1 1 = 2 2 ℎ = 표푛푠푡 p Pa 1 2 2 p2 1 p1 T2 1’ p’ T1 O V V1 2 V lít 6Luyện tập 1 2 3 LUCKY 4 5 6Câu 1 Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí lượng. B. Thể tích. C. Nhiệt độ. suất. TiếcHoan quáhô !. Bạn Bạnchọn chọnđúng sai rồi ! Làm lại Đáp ánCâu 2 Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi? A. không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp khí trong một xi-lanh được nung nóng, dãn nở và đẩy pit-tông dịch chuyển A, B, C đều đúng TiếcHoan quá hô !. Bạn Bạn chọn chọnđúng sai rồirồi !! Làm lại Đáp ánCâu 3 Một lượng khí đựng trong một xi-lanh có pit-tông dịch chuyển được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là 2atm, 15 lít, 300K. Khi pit-rông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén? Tóm tắt Trạng thái 1 Trạng thái 2 1 = 2 푡 2 = 3,5 푡 1 = 15 푙í푡 2 = 12 푙í푡 1 = 300퐾 2 =? Giải Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng, ta có 1 1 2 2 1 2 2 = ⟹ 2 = = = 420퐾 1 2 1 1 4 Công thức không mô tả phương trình trạng thái của khí lí tưởng pV A. = const T p V p V B. 1 1 = 2 2 T1 T2 C. pV ~ T pT D. = const. V TiếcHoan quá hô !. Bạn Bạn chọn chọnđúng sai rồirồi !! Làm lại Đáp ánCâu 5 Vì sao nung nóng khí trong một lon soda, sau đó thả bình khí nóng vào chậu nước đá, lon sada bị xẹp lại? Vì theo phương trình trạng thái khí lí tưởng = 표푛푠푡 nên khi khí trong lon soda đang nóng mà ta thả vào chậu nước đá thì nhiệt độ giảm, áp suất giảm, thể tích giảm → lon soda bị xẹp lại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 bài 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTrường THPT Yên Khánh A Giáo sinh thực tập Nguyễn Thị Tân Mùi Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Ngọc Tú Ngày soạn 1/3/2013 Ngày dạy 7/3/2013 Giáo án bài 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng. Mục tiêu Kiến thức Học sinh biết vận dụng kiến thức về định luật Bôi lơ – Mariot và định luật Saclo để tìm ra phương trình thể hiện sự phụ thuộc nhau của ba đại lượng thể tích, áp suất, nhiệt độ của một lượng khí xác định. Học sinh biết cách suy ra quy luật của sự phụ thuộc thể tích của một lượng khí có áp suất không đổi vào nhiệt độ của nó, dựa vào phương trình trạng thái. Học sinh phát biểu được nội dung định luật Gayluyxac và nêu được điều kiện áp dụng định luật. Áp dụng được phương trình trạng thái và định luật Gayluyxac để giải các bài tập có liên quan. Kỹ năng Vẽ đồ thị. Rút ra phương trình trạng thái khí lí tưởng bằng cách suy luận lý thuyết. Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị. Học sinh ôn lại kiến thức về định luật Bôiơ-Mairiốt và định lụât Sắclơ. IV. Tổ chức hoạt động dạy học. tiết 1 động 1. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôiơ-Mairiốt và định lụât Sắclơ. động 2. Nhận biết khí thực và khí lí tưởng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Đọc SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là khí thực, khí lí tưởng? Nhấn mạnh Khi ở nhiệt độ, áp suất thông thường không quá cao khí thực và khí lí tưởng không có sự khác biệt lớn. Do vậy vẫn áp dụng được các định luật chất khí cho khí thực. Cá nhân suy nghĩ và trả lời + Khí thực là khí tuân theo gần đúng định luật Bôilơ- Mariôt và định luật Sáclơ. Ví dụ khí ôxi, nitơ, cacbonic + Khí lí tưởng tuân theo đúng định luật Bôilơ- Mariôt và định luật Sáclơ. I. Khí thực và khí lí tưởng. động 3 Xây dựng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Đặt vấn đề GV nhúng quả bóng bàn bẹp vào ca nước nóng. + Các em hãy cho biết hiện tượng xảy ra với quả bóng? + Xét khối khí trong quả bóng áp suất, thể tích, nhiệt độ khí thay đổi như thế nào? Có thể xác định các đại lượng trên từ định luật Bôilơ- Mariôt, định luật Sáclơ được không? Bây giờ chúng ta sẽ xây dựng phương trình biểu diện mối liên hệ cả ba thông số trạng thái này. Thông báo Trong thực tế khi có sự thay đổi trạng thái khí thì cả ba thông số cùng thay đổi. Xét một khối khí m ở trạng thái 1 có p1, T1 , V1 chuyển sang trạng thái 2 là p2 , T2, V2. Hãy tìm mối liên hệ giữa các thông số này và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi đó? Gợi ý Ta chuyển qua một trạng thái trung gian 1’ và giữ một thông số không đổi. + Quan sát các nhóm làm việc, nhận xét và đưa ra phương án khả thi nhất. Vì chúng ta chưa biết được mối liên hệ các thông số trong quá trình đẳng áp, nên phương án 1 hoặc 2 là khả thi nhất. Từ các mối quan hệ trên, thử rút ra một biểu thức mà trong đó không có các thông số trạng thái của trạng thái 1’? Từ đây có thể rút ra được kết luận gì? Nhận xét = hằng số gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Việc chọn trạng thái 1 sang 2 là bất kì nên có thể viết biểu thức = hằng số. ? hãy vẽ trên đồ thị p-V quá trình biến đổi trên? Mở rộng -Hằng số C đặc trưng cho lượng khí mà ta đang xét -Xét một lượng khí có khối lượng mg. Khối lượng riêng Mg/mol Số mol n=mM Xét lượng khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn p0= 1atm= 1, T0= 273 K V0=22, 0, m3/mol C= Với R=8,31J/ với mọi chất khí + Trả lời -Quả bóng phồng lên. - T, P, V khí đều tăng. - Không xác định được P, T, V khí từ định luật Bôilơ- Mariôt, định luật Sáclơ vì T, V đều thay đổi. + Tiếp nhận vấn đề học tập mới. + Làm việc theo nhóm, cử đại diện lên trình bày kết quả - Phương án 1 Chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái trung gian 1’ bằng quá trình đẳng nhiệt. Sau đó từ 1’ sang 2 bằng quá trình đẳng tích. - Phương án 2 Chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái trung gian 1’ bằng quá trình đẳng tích. Sau đó từ 1’ sang 2 bằng quá trình đẳng nhiệt. - Phương án 3 Chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái trung gian 1’bằng quá trình đẳng áp. Sau đó từ 1’ sang 2 bằng quá trình đẳng tích. + Phương án 4 Chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái trung gian 1’ bằng quá trình đẳng nhiệt. Sau đó từ 1’ sang 2 bằng quá trình đẳng áp. + p,T,V p’2 ,T,V2 là quá trình đẳng nhiệt. Ta có + P’,V,TP,V,T là quá trình đẳng tích. Ta có . Hay Tổng quát = hằng số.* Lắng nghe Hs thực hiện yêu cầu. Lắng nghe. II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. + p,T,V p’2 ,T,V là quá trình đẳng có + P’,V,T P,V, T là quá trình đẳng cóV . Hay Tổng quát = hằng số.* Gọi phương trình này là phương trình trạng thái của khí lý tưởng P P2 2 p1 1 T2 p1’ 1’ T1 O V1 V2 V Mở rộng -Hằng số C đặc trưng cho lượng khí mà ta đang xét -Xét một lượng khí có khối lượng mg. Khối lượng riêng Mg/mol Số mol n=mM Xét lượng khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn p0= 1atm= 1, T0= 273 K V0=22, 0, m3/mol C= Với R=8,31J/ đúng với mọi chất khí động 4. Vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trạng thái 1. P=1at , T= 47C V= 2 dm Trạng thái 2. P =15at, V=0,2dm3 T =? Giải. Áp dụng phương trình trạng thái T = Thay số. T = = 480 K. tiết 2 động5 Xây dựng quá trình đẳng áp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm nghiệm lại biểu thức * Làm thế nào để có thể kiểm nghiệm được biểu thức * nhờ thí nghiệm? Gv thảo luận với HS để chọn ra phương án đơn giản nhất => chọn phương án 2 Nếu giữ 1 thông số không đổi thì * có thể tướng đương với các biểu thức nào? Trong ba biểu thức trên đã có 2 biểu thức được kiểm nghiệm rồi, vì vậy nếu * đúng thì VT = const, khi p = const phải đúng? Chúng ta sẽ đi kiểm chứng biểu thức này. Thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra Các em có thể thiết kế 1 phương án thí nghiệm kiểm tra ? gợi ý dụng cụ cần những gì? Tiến hành như thế nào? Xử lý kết quả ra sao? Cần lưu ý gì? Giáo viên trình bày thí nghiệm và rút ra kết luận Kết luận Biểu thức = hằng số là biểu thức nêu lên mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi đó chính là nội dung định luật Gayluyxắc do nhà bác học Gayluyxăc tìm ra bằng phương pháp thực nghiệm. Quá trình đẳng áp là gì? * Phát biểu mối quan hệ giữa V và T của khí khi P không đổi? Sự phụ thuộc V theo T được biểu diễn bằng biểu thức hoặc đồ thị. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí nhất định khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp. * Vẽ dạng đường đẳng áp trong hệ toạ độ V, T? * Vì sao đường đẳng áp phần gần gốc toạ độ có nét đứt? + Ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí ta có đường đẳng áp khác nhau. * So sánh áp suất P1 và P2? + Đề xuất phướng án thí nghiệm Có thể đi đo p, V, T của lượng khí ở trạng thái 1 và trạng thái 2 Có thế giữ một thông số cố định, thay đổi một thông số, theo dõi sự thay đổi của thông số còn lại xem có tuân theo quy luật không? pV = const, khi T = const => biểu thức định luật B – M + pT=const, khi V = const => biểu thức định luật Saclo + VT = const, khi P = const HS lắng nghe và xác định được biểu thức cần kiểm nghiệm Hs thảo luận và thiết kế phương án Dụng cụ cần 1 bình khí, nhiệt kế, bình khí có thể cho biết thể tích. Nung nóng khí trong bình để khí giãn nở và ghi lại giá trị nhiệt độ và thể tích, lập bảng số liệu và tính và so sánh V/T. Cần lưu ý răng tiên hành thí nghiệm nằm ngang, và nung nóng bình khí bằng nước nóng, đun nóng chậm nước, ghi nhanh giá trị V. Cá nhân trả lời câu hỏi. Cá nhân trả lời câu hỏi. V P2 p2> p1 P1 O TK Cá nhân suy nghĩ trả lời. Trong thực tế không thể hạ nhiệt độ khí xuống 0K nên đồ thị là đường nét đứt khi đi gần gốc toạ độ. Vẽ đường đẳng nhiệt, từ đồ thị ta thấy V1 > V2 P1< P2. III. Quá trình đẳng áp. 1. Quá trình đẳng áp. là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi. 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp. Số mol n không đổi, áp suất P không đổi. = hằng số. chứng lại biểu thức của định luật 4. Đường đẳng áp. V T 0 P2 P1 động 6 Tìm hiểu về độ không tuyệt đối. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Từ đồ thị hãy cho biết ở 0K áp suất và thể tích khí có giá trị như thế nào? * Có thể hạ nhiệt độ khí tới 0K được không? Nhấn mạnh 0K là nhiệt độ thấp nhất không thể đạt được,và được gọi là độ không tuyệt đối. + Cá nhân suy nghĩ trả lời - P = 0, V = 0. - Không. IV. “Độ không tuyệt đối”. 0 K= -273C T K = 273+ tC động7 Củng cố bài học và bài tập về nhà. Phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu làm bài. + Nhắc lại khái niệm khí lí tưởng, khí thực, độ không tuyệt đối. + Nêu nội dung phương trình trạng thái. + Bài tập về nhà 4- 8 SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài học thứ 31 Phương trình trạng thái khí lý tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Vật lí 10 - Bài học thứ 31 Phương trình trạng thái khí lý tưởngTẬP THỂ LỚP 10A2 XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ1. Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Viết biểuđ ịnh luật Bơi lơ – Mariớt . 2. Thế nào là quá trình đẳng tích? Viết biểu định luật địnhlu ật Sac – lơ. 3. Gọi tên các đẳng quá trình được biểu diễn trong các đờpthị sau p p p V T T V O O O O a b c dTrạng thái của một lượng khí được xác định bằng ba thơng sớ P, V và T. Khi một trong ba thơng sớ đĩ thay đổi thì hai thơng sớ cịn lại cĩ thay đổi theo khơng? P V TBÀI 31 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG TIẾT 1 I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƯỞNG II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG TIẾT 2 III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP IV. ĐỘ KHƠNG TUYỆT ĐỐII. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƯỞNG - Khí thực khí tờn tại trong thưc tế như oxi, nitơ, cacbonic . . . chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bơi-Mariớt và Sác-lơ. - Khí lý tưởng mẫu khí trong lý thuyết là khí tuân theo đúng các định luật về chất khí. * Ở nhiệt đợ và áp suất thơng thường, khí thực gần giớng khíKhílý tưở thựcng. là gì? Khí lí tưởng là gì?II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG pNHĨM V p 1 V VỚI 3 pV 1 1= 2 2 Hay Khi lượngTT khí chuyển từ trạng = hằng thái 1 sang12 trạng thái 2’ bằng T số quá trình nào? Viết biểu thức Chú ý liên hệ giữa P , T và P’, T ? P - Độ lớn 1của1 hằng sớ2 này phụ thuộc vào khới lượng khí. P’ ● 2’ - NHĨMCác phương 2 VỚI trình 4 của định luật Bơi-Mariớt và Khi lượngđịnh khí luật chuyểnS ắc-lơ từ cĩtrạng thể xemP2 là các trường● 2 hợp thái 2’riêng sang trạngcủa phương thái 2 bằng trình trạngP thái.● 1 1 T quá trình nào? Viết biểu thức 2 liên hệ giữa P’, V và P , V ? 1 2 2 T1 O V1 V2 VVẬN DỤNG Câu 1 Phương trình trạng thái tổng quát của khí lý tưởng là PV = A. T hằng sớ. PT = B. V hằng sớ. VT = C. P hằng sớ. PV PV D. 1 1= 2 2 TT12VẬN DỤNG Câu 2 Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào khơng phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng? P T P T A. PV = hằng sớ B. 1 1 = 2 2 T V1 V2 T1 T2 C. P1V1T2 = P2V2T1 D. = P1V1 P2V2VẬN DỤNG Câu 3 Một lượng khí đựng trong một xilanh cĩ pittơng chuyển động được. Các thơng sớ trạng thái của lượng khí này là 2 at, 15lít, 300K. Khi pittơng nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm cịn 12lít. Nhiệt độ của khí nén là B. 420K. C. 600K. D. CỐ Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng p V p V 1 1= 2 2 TT12 Qua trình đẳng Qua trình đẳng tích nhiệt V1 = V2 T1 = T2 PP 12= P1V1 = P2V2 TT12HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Thế nào là quá trình đẳng áp? Viết biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đới?TẬP THỂ LỚP 10A2 XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QÚY THẦY CÔ
vat li 10 bai 31